THÀNH PHẦN
- Azospirillum brasilense: >1x107CFU/ml
- Azotobacter spp: >1x107CFU/ml
- Bacillus spp: 1x107CFU/ml
- Pseudomonas spp: 2x107CFU/ml
- Stenotrophomonas spp: 1x107CFU/ml
- Trichoderma koningii: 1x105CFU/ml
- Trichoderma viride: 1x105CFU/ml
- Humic Acid: >3%
CÔNG DỤNG
Tác dụng chung:
- Phân giải mạnh các cấu trúc sợi xenlulo thành các mạch ngắn và phân rã.
- Hình thành tính đối kháng sinh học ngăn ngừa nấm và bệnh khi đưa vào cơ chất.
- An toàn cho sức khỏe con người và vật nuôi.
- Sạch môi trường và chống biến đổi khí hậu.
Đối với đất:
- Phân hủy các nguồn cơ chất và dinh dưỡng khó tiêu thành dễ tiêu
- Tăng độ tơi xốp, thông thoáng và bổ sung hệ sinh vật có lợi cho đất.
- Cải tạo đất đai thoái hóa bạc màu do canh tác lâu theo truyền thống.
- Cố định và phân giải các hợp chất khó tiêu trong đất cung cấp cho cây trồng.
Đối với môi trường:
- Chuyển hóa phụ phẩm nông nghiệp thành dinh dưỡng cho cây trồng, giảm tiêu hoa nguồn năng lượng.
- Đảm bảo môi trường sản xuất nông nghiệp sinh thái
- Giảm lượn khí thải gây hiệu ứng nhà kính tạo ra trong sản xuất nông nghiệp, góp phần chống lại tình trạng biến đổi khí hậu.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I.Xử lý phụ phẩm trồng trọt tại ruộng:
Liều lượng: 0,8 – 1,4 lít/ ha/vụ
Hòa 0,8 – 1,4 lít/20 - 40 lít nước sach, phun hoặc tưới đều lên ruộng
Lưu ý: Ruộng sau thu hoạch cần được cày bừa kỹ trước khi phun
Tùy theo tính chất ruộng từng giai đoạn sau thu hoạch, lượng dùng tối thiểu 0,8 lít/ha.
II. Xử lý chất thải hữu cơ:
Liều lượng: 1 lít/ 15 - 20 tấn cơ chất.
Hòa 1 lít/1000 lít nước, phun hoặc tưới đều lên vùng nguyên liệu, đảo đều.
Lưu ý: Nguyên liệu là các xác thực vật như (cành cây, vỏ củ quả….) trước khi ủ nên được phân loại và phay nhỏ giúp cho quá trình phân giải được nhanh hơn (Độ ẩm > 60%).
III. Xử lý chất thải chăn nuôi (phân bò, gà, heo, vịt …):
Liều lượng: 1 lít/ 20 tấn cơ chất
Hòa 1 lít/2000 lít nước, phun lên bề mặt rồi đảo đều.
Lưu ý: chất thải có thể trộn với các cơ chất tạo độ xốp giúp cho quá trình phân giải nhanh hơn (Độ ẩm > 60%).
IV. Xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
4.1. Bùn đáy ao nuôi trồng thủy sản:
Liều lượng: 1 lít/ 20 tấn.
Hòa 1 lít/2000 lít nước, phun lên bề mặt rồi đảo đều, sau đó tiến hành ủ Compost
Lưu ý: Bùn sau khi HÚT LÊN BỜ nên trộn với các chất tạo độ rỗng khác giúp cho quá trình phân giải nhanh hơn (Độ ẩm > 60%).
4.2. Cải tạo ao nuôi (khô hoặc ướt):
Liều lượng: 1 lít/10.000 m2/ 1000 lít nước
Hòa 1 lít/1000 lít nước, tưới đều lên đáy ao để xử lý ao nuôi sau khi kết thúc vụ
4.3. Môi trường ao nuôi:
Liều lượng: 1lít/10.000 m2/ tháng.
Hòa loãng chế phẩm vi sinh vào nước rồi tạt đều khắp ao
Lưu ý: Bật thêm quạt nước để chế phẩm hòa trộn đều trong nước